[NETHERLANDS] – THE HAGUE UNIVERSITY OF APPLIED SCIENCES \ok

Trường tọa lạc tại thành phố cùng tên the Hague – được biết đến là thủ đô chính trị của cả châu Âu – nơi đặt trụ sở của tòa án công lý quốc tế. The Hague cũng được xem là trung tâm văn hóa của Hà Lan. Với thông điệp hướng đến một xã hội toàn cầu, trường có sự kết nối chặt chẽ với hơn 300 đối tác chuyên gia từ hơn 50 quốc gia trên thế giới.

The Hague có 4 cơ sở. Cơ sở chính của trường nằm tại Laakhave ở Hague. Trường cũng có cơ sở khu vực tại thành phố Zoetermeer (Học viện Công nghệ Thông tin & Truyền thông), Delft (Học viện Công nghệ, Đổi mới & Xã hội Delft) và Laan Van Poot (Học viện Nghiên cứu Thể thao).

Bậc học đào tạo: Cử nhân, Thạc sĩ

Ngành học: Thiết kế truyền thông và đa thông tin; Châu Âu học; Kỹ sư thiết kế công nghiệp; Quản lý và kinh doanh quốc tế; Kiểm soát và quản lý Tài chính quốc tế; Quản lý quốc tế công; Công nghệ thực phầm và chế biến; quản lý an toàn và an ninh.

Học bổng: Orange Tulip Scholarship (OTS), World Citizen Talent Scholarship, Holland scholarship (HS)… Học bổng của trường 3000 – 5000 Euro cho chương trình cử nhân

http://www.thehagueuniversity.com

ROTTERDAM BUSINESS SCHOOL (RBS) \ok

RBS tọa lạc tại thành phố cảng năng động Rotterdam – cảng đường thủy lớn nhất ở Châu Âu, theo đó Rotterdam có những mạng lưới giao dịch và vận tải toàn cầu. Thành lập năm 1990, Rotterdam không chỉ nổi tiếng là tiên phong trong mọi lĩnh vực mà còn là thành phố đa văn hóa với hơn 175 quốc tịch khác nhau. Trường Rotterdam nằm ngay cạnh trường đại học nghiên Erasmus vị trí vô cùng thuận tiện với các phương tiện giao thông cũng như dịch vụ công cộng khác.

Môi trường giáo dục của RBS là một tổng hòa giữa kiến thức sách vở, kinh nghiệm thực tiễn và phát triển từng cá nhân. Yếu tố thành công của RBS là sự liên kết trí thức và kỹ năng của sinh viên với các tổ chức khác nhau. Điều này rất hữu ích có việc thực hành của sinh viên cũng như đảm bảo chất lượng của trường.

Bậc học đào tạo: Cử nhân, dự bị thạc sĩ và thạc sĩ, Chương trình trao đổi, khóa học ngắn hạn mùa hè

Ngành học: International Business ( Quản trị kinh doanh và kinh doanh quốc tế), Supply Chain Management, Consultancy and Entrepreneurship, Finance -Accounting, Logistics

Học phí Đại học: 9000 Euro

Chi phí sinh hoạt : 800- 1000 Euro/ 1 tháng

Yêu cầu đầu vào: ielts từ 6.0 Học bổng: Orange Tulip Scholarship (OTS)

http://rotterdamuas.com

[Netherlands] – TÓM LẠI LÀ DU HỌC HÀ LAN TỐN CHỪNG NÀY TIỀN… \ok

Học ở Hà Lan được coi là rẻ hơn nhiều so với bất kì nơi nào khác trên đất châu Âu. Với sinh hoạt phí tương đối thấp, học phí “phải chăng” (ít nhất là so với Vương quốc Anh), Hà Lan trở thành điểm đến được hơn 80.000 sinh viên quốc tế chọn học.

Lưu ý tỷ giá tham khảo: 1 euro tương đương khoảng 28.000vn

Tham khảo mức học phí trung bình

Sự chênh lệch học phí giữa sinh viên quốc tế và châu Âu còn tùy thuộc vào bậc học. Ở bậc cử nhân, sinh viên quốc tế đến từ các nước ngoài Liên minh châu Âu sẽ phải trả học phí và phí đăng ký cao hơn sinh viên châu Âu. Học phí sẽ có sự khác biệt giữa các cơ sở đào tạo và ngành học, chẳng hạn như Erasmus University of Rotterdam đòi hỏi sinh viên ngoài châu Âu phải đóng mức phí cao hơn 7,900 euros để được học Kỹ sư và Khoa học sinh thái, hoặc 9,000 euros cho các khóa học tại trường Quản lý Rotterdam (Rotterdam School of Management).

Còn ở bậc sau cử nhân, sinh viên ngoài châu Âu sẽ phải đóng mức phí cao hơn khoảng 8000 euros cho một năm học Sau cử nhân. Dù mỗi trường sẽ có những mức học phí khác nhau, nhưng những thông tin bên dưới sẽ là học phí trung bình cho năm học 2017-2018 tùy theo ngành học:

Nghệ thuật và nhân văn: 10,500 euros

· Khoa học Xã hội và hành vi: 14,000 euros

· Kinh doanh và thương mại: 14,000 euros

· Luật: 12,500 euros

· Khoa học đời sống: 13,000 euros

· Khoa học và công nghệ: 14,000 euros

· Khoa học không gian: 10,500 euros

Về nhà ở, Hà lan khác với những quốc gia châu Âu khác ở chỗ trường rất hiếm khi có khu học xá. Chính vì thế, sinh viên thường phải tự thân vận động trong việc tìm kiếm nhà ở, đặc biệt là ở các thành phố lớn như Amsterdam.

Trường Đại học Amsterdam ký thỏa thuận với nhiều công ty và hiện nhà trường đề xuất khoảng 1700 phòng trọ (có sẵn đồ đạc) cho sinh viên quốc tế đến theo học tại trường, trong khoảng thời gian tối đa là 2 học kì. Để có được một suất, bạn sẽ phải đóng khoảng phí không hoàn lại từ 300 đến 425 euros cho một học kì, hoặc 500 đến 625 euros cho một năm, kèm theo các phí thuê nhà khác. Đây là chưa kể phí cho công ty môi giới hay tiền đặt cọc.

Để tiết kiệm, nhiều sinh viên sống trong các nhà trọ sinh viên (student hostels), cho phép họ có phòng riêng của mình, nhưng lại phải dùng chung bếp và các tiện ích phòng tắm, phòng vệ sinh, với mức chi phí khoảng 325 đến 500 euros/tháng.

Về các khoản chi khác, Hotcourses đã thống kê mức phí trung bình mà bạn có thể sẽ cần chi trả trong thời gian du học:

· Bảo hiểm sức khỏe hàng tháng 100 euros

· Visa, thẻ cư trú cho sinh viên ngoài châu Âu: 320 euros

· Phí điện thoại trả trước: 0,21 euros/phút

· Cáp internet, 1.5Mb/s: 20 euros/tháng

· Điện, gas, nước: 100 đến 225 euros/tháng

Về phương tiện di chuyển. Người Hà Lan nổi tiếng mê đi xe đạp và lượng xe đạp ở đây thậm chí còn đông đảo hơn cả số dân! Chưa kể, đây còn là phương tiện rẻ, thân thiện với môi trường và tốt cho sức khỏe của bạn. Trong trường hợp cần di chuyển ở khoảng cách xa, bạn có thể đi các phương tiện công cộng khác. Giá vé của một số loại phương tiện đi lại như sau:

· Vé tàu từ sân bay Schiphol, Amsterdam: 4 euros

· Vé di chuyển có giá trị 1 tuần ở Amsterdam: 32 euros

· Vé bus, tramway, tàu trong vòng 1 giờ, Amsterdam: 2.80 euros

· Thẻ di chuyển theo tháng, GVB: 89 euros

· Thuê xe đạp trong một ngày: 10 euros

Nói về chuyện ăn uống, bạn có thể lựa chọn giữa việc ăn ở nhà hàng, đi siêu thị tự nấu hay ăn ở căng-tin trường. Có rất nhiều siêu thị và nhà hàng khác nhau cho bạn lựa chọn. Sinh viên ở Hà Lan thường chọn đi siêu thị và tự về nhà nấu, nhất là họ rất tranh thủ những khi có đợt khuyến mãi lớn. Bên dưới sẽ là giá tiền của một số mặt hàng nhu yếu phẩm:

· 1 lít sữa: 0.90 euros

· Túi bánh mì 500g: 1.20 euros

· 1kg phi-lê gà: 6.5 euros

· 500g mì spaghetti: 0.90 euros

· 1.5 lít coca-cola: 1.80 euros

· 400 gram gạo trắng: 0.8 euros

· 12 quả trứng: 2 euros

· 1 lít dầu ô-liu: 5 euros

Ngoài ra, giải trí cũng là một khoản chi cần thiết, nhưng mức độ nhiều hay ít lại phụ thuộc hoàn toàn vào nhu cầu mỗi người. Nếu muốn, bạn cũng có thể “sắm” cho mình chiếc thẻ Sinh viên quốc té để tận hưởng các dịch vụ giảm giá trên diện rộng. Các giá cả dưới đây có thể sẽ trả lời được thắc mắc của bạn về chi phí giải trí ở Hà Lan:

· Khoảng ½ lít bia trong 1 quán bar: 5 euros

· Cappuccino: 2.50 euros

· 330ml nước: 1.80 euros

· Ăn ở nhà hàng (3 món – khai vị, món chính, tráng miệng): 30 euros

· Vé xem phim (chưa giảm giá cho sinh viên): 10 euros Source

Theo Hotcoursesabroad

SAXION UNIVERSITY OF APPLIED SCIENCES \ok

Saxion là một trong những trường đại học có quy mô lớn nhất ở Hà Lan với số lượng sinh viên lên đến 27.000 đến từ hơn 89 các quốc gia khác nhau. Với bề dày lịch sử hơn 100 năm thành lập, Saxion luôn thành công trong việc thực hiện các nghiên cứu ứng dụng, đối mới trong các lĩnh vực được xem là “công nghệ của sự sống”. Saxion hiện có 3 cở sở ở Deventer, Enschede và Apeldoom và nổi bật với sự đa dạng các chương trình học và loại hình đào tạo.

Đặc biệt: trường có chương trình “Connect International Talents” tạo điều kiện cho các SV sau tốt nghiệp được trở thành thực tập sinh ở các công ty hoặc các tổ chức trong khoản thời gian từ 6 – 12 tháng.

Bậc học đào tạo: Dự bị tiếng Anh, Cử nhân, Chuyển tiếp năm cuối, Trao đổi, Thạc sĩ

Ngành học: Kinh tế, Kinh doanh, Du lịch, Nhà hàng -khách sạn, Khoa học máy tính, điện điện tử, Kỹ thuật may, nghệ thuật… Học bổng: Orange Tulip Scholarship (OTS), Holland scholarship (HS), Saxion Holland Top Talent scholarship lên đến 80% học phí, Saxion Talent scholarship lên đến 40% học phí và tự động, Saxion Living Technology Scholarship trị gía 10,000 Euro chỉ dành cho các khối ngành kĩ thuật (xét cả bậc cử nhân + thạc sĩ), Extended Saxion Talent Scholarship gần 40% học phí Sau năm thứ nhất, nếu sinh viên đạt 54 tín chỉ/năm sẽ tiếp tục nhận học bổng Top Talent này cho năm 2, 3 và 4.

[Netherlands] – HANZE UNIVERSITY OF APPLIED SCIENCES – Groningen \ok

Hanze được thành lập từ năm 1978 tại thành phố Groningen sôi động, là trường đại học đa ngành đào tạo chuyên sâu nhiều lĩnh vực khác nhau, là nơi cung cấp nguồn lao động chất lượng cao cho xã hội hơn 2 thế kỳ qua. Trường cung cấp hơn 54 chương trình cử nhân, 19 chương trình cử nhân và 8 chương trình liên kết. Hanze là một trong những trường đi tiên phong trong việc tiến hành đánh giá chất lượng giáo dục đại học. Cho đến nay tất cả các chương trình học của Hanze đều được công nhận bởi tổ chức kiểm định giáo dục Hà Lan và vùng Flander (NVAO).

Bậc học đào tạo: Cử nhân, Thạc sĩ, chương trình ngắn hạn mùa hè

Thế mạnh đào tạo: Nghệ thuật và Thiết kế, Kỹ thuật Cảm biến ứng dụng, Kỹ thuật Dân sự, Âm nhạc, Truyền thông quốc tế, Quản lý Công trình, Quản lý cơ sở vật chất quốc tế, Kinh tế và Quản lý Quốc tế, Vật lý trị liệu, công tác xã hội, phát triển và thiết kế tròi chơi, Kỹ thuật Tái tạo Năng lượng, Truyền thông Quốc tế, Quản trị kinh doanh, Truyền thông và Môi trường, Vẽ Mỹ thuật, Nghệ thuật phong cảnh,…

Yêu cầu đầu vào: Ielts 6.0

Chi hí sinh hoạt khoảng: 700 – 900 Euro. Học bổng: Orange Tulip Scholarship (OTS), Holland scholarship (HS)

[USA] – LYCOMING COLLEGE \ok

Xếp hạng:

  • 1 trong 50 trường đại học lâu đời nhất nước mỹ
  • Xếp thứ 131 toàn quốc trên bảng xếp hạng các trường đại học Liberal Arts theo U.S. News and World Report, được công nhận thuộc cấp hạng 1 các tổ chức giáo dục.
  • Xếp hạng thứ 309 trên danh sách của Wall Street Journal/Time Higher Education bản năm 2019
  • Được công nhận là một trong những trường đại học hệ cử nhân tốt nhất trong danh sách “The Best 384 Colleges” của The Princeton Review
  • Xếp hạng thứ 171 trên danh sách của Forbes xét theo giá trị giáo dục (dựa trên lợi ích đầu ra so với vốn đầu tư)

Ngành học:

  • Kế toán/ Kiểm toán Định toán bảo hiểm
  • Hoa Kỳ học Nhân loại học
  • Khảo cổ học Lịch sử nghiệp thuật
  • Nghệ thuật học Thiên văn học
  • Vật lý Thiên văn học Hóa sinh
  • Sinh học Quản trị kinh doanh
  • Hóa học Văn học so sánh
  • Truyền thông Tư Pháp hình sự
  • Viết sáng tạo (Creative Writing)
  • Tội phạm học Kinh tế học
  • Giáo dục Văn học Anh
  • Chứng chỉ giáo dục mầm non
  • Chứng chỉ giáo dục trung học (7-12)
  • Chứng chỉ giáo dục liên cấp
  • Chứng chỉ giáo dục đặc biệt
  • Vật lý kỹ thuật Phim
  • Tiếng Pháp Tiếng Đức
  • Lịch sử Nghiên cứu Quốc tế
  • Toán học
  • Xã hội học Y học Nghiên cứu trung cổ
  • Âm nhạc
  • Khoa học thần kinh Triết học
  • Vật lý Chính trị học
  • Các chương trình dự bị cao học:
  • Nha khoa Điều dưỡng
  • Luật Y khoa
  • Thần học Nhãn khoa
  • Dược Vật lý Trị liệu
  • Thú y
  • Tâm lý học Tôn giáo học
  • Xã hội học Kịch
  • Tiếng Tây Ban Nha

Học phí: 39,000 USA

Học bổng lên tới 25,000 USA

Chi tiết cụ thể cũng như yêu cầu học bổng các bạn có thể tìm hiểu qua đường link bên dưới:

https://www.lycoming.edu

[CANADA] FLEMING COLLEGE \ok

Chi phí học tập và sinh hoạt tương đối hợp lý trong bang Ontario

Miễn phí đón tại sân bay dành cho tân sinh viên

Xử lý hồ sơ và thời gian cấp thư nhập học nhanh (tối đa 5 ngày làm việc)

Khu ký túc xá rộng rãi và đầy đủ cho sinh viên quốc tế (cách trường 3 phút đi bộ)

Sĩ số lớp không lớn và chủ yếu là người bản xứ nên thích hợp cho việc nâng cao tiếng Anh và mở rộng mối quan hệ tìm việc làm. (tránh những môi trường học hiện nay tại các trường trên Toronto sĩ sỗ toàn người Việt, Hoa hoặc Ấn không tốt)

87% sinh viên tại Fleming tìm được việc làm trong vòng 6 tháng kể từ khi tốt nghiệp, 95% nhà tuyển sinh hài lòng với chất lượng và năng lực sinh viên của Fleming (trường cứ tháng hai hàng năm tổ chức job fair thu hút gần 150 đơn vị công ty trong thành phố và trong bang Ontario).

Đa phần các chương trình học trường Fleming đều hỗ trợ tìm internship và applied project cho sinh viên để thực tập tích lũy kinh nghiệm làm việc với doanh nghiệp Canada, sinh viên có thể tìm apply co-op theo khả năng (sinh viên có trách nhiệm tự tìm co-op hoặc phải cạnh tranh điểm số học tập và kết quả phỏng vấn với các bạn bản xứ Canada khác trong việc ứng tuyển vào vị trí co-op do đơn vị cung cấp hợp tác với trường, không đơn thuần apply vào ngành có co-op hiện nay là sinh viên được đảm bảo tìm co-op từ trường trong thời gian học)

Các ngành học mũi nhọn dựa trên đặc điểm phát triển của vùng và thành phố gồm:

+ Thành phố Peterborough phát triển với 2 lĩnh vực kinh tế mũi nhọn là du lịch (thắng cảnh thiên nhiên mùa hè, nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe) và các ngành công nghệ cao (sản xuất linh kiện điện tử, phụ trợ ô tô và chế biến thực phẩm). Trường cách trung tâm thành phố khoảng hơn 6km nên đi xe buýt chỉ mất 10 phút rất thuận lợi cho mua sắm và đi làm thêm (các trường ở toronto đa phần nằm ở ngoại ô cách trung tâm toronto 40 phút đi bằng tàu điện ngầm).

Các ngành học cao đẳng tập trung vào 3 nhóm ngành như chăm sóc sức khỏe (Pharmacy, Personal Support, Early Childhood, Social Service, Occupational Therapy về vật lý trị liệu và phục hồi chức năng), nhà hàng khách sạn, dịch vụ vui chơi giải trí và ẩm thực và kinh doanh thể thao (Hospitality, Sporting Goods Management, Recreation and Leisure Services and Culinary Management) và IT cũng như an ninh mạng. Chương trình post graduate certificate business có option 2 năm và chương trình quản trị mạng không dây IT cũng có thời gian học 2 năm.

+ Thành phố Lindsay có nhiều cơ sở khoa học nghiên cứu về môi trường sinh học và tài nguyên thiên nhiên nên cơ sở học tại đây tập trung chủ yếu bề dày thế mạnh các ngành học cao đẳng và sau đại học chuyên sâu về môi trường tự nhiên, sinh học hoặc kỹ sư cơ khí máy (sinh viên học các ngành môi trường tại Fleming nhiều hơn các trường cao đẳng khác tại Canada)

https://www.youtube.com/watch?v=7wzTXdzY6t8&feature=youtu.be&fbclid=IwAR2PWXVDHs9lanc2-oWxpkuCwfpFDLC5vSF7pU_NYsH8y7dcbZDGlWdPthE

[USA] – Cách chọn trường bậc Undergraduate ở US \ ok

Đã có rất nhiều bạn hỏi tôi về cách chọ trường sao cho ngành học được phù hợp với năng lực cũng như hỗ trợ được nhiều về tài chính, ect. Ngoài việc trả lời trực tiếp cũng như đưa ra các tư vấn và giới thiêu về trường qua page thì ad muốn chia sẻ thêm cho các bạn đang có dự định đi du học Mỹ nhưng vẫn còn đang mông lung với quá nhiều lựa chọn.

1. website Trường:

Đây là nguồn thông tin chính thống nhất và chính xác nhất, đặc biệt về những thong tin tuyển sinh, thông tin yêu cầu của từng ngành từng khóa học cũng như các cựu sinh viên hay các giáo sư giảng dạy trong trường, ect.

EX: https://manhattan.edu/

https://www.mckendree.edu/

2. College Prowler – Niche

https://www.niche.com/colleges/search/best-colleges/

website này cho học sinh nhiều thông tin phản hồi từ các sinh viên về trường mà học sinh quan tâm trên tất cả mọi vấn đề: học bổng, chương trình học thuật, địa điểm ăn, ở. Website rất cụ thể.

3. U.S.News Education

Nói về website này thì dường như các bạn nghiên cứu về mỹ đều biết U.S.News là xếp hạng các trường Đại học Mỹ uy tín nhất. Hầu như khi nói về ranking của trường thì họ thường lấy ranking từ U.S.News.

https://www.usnews.com/best-colleges/…/national-universities

4. College Confidential

https://www.collegeconfidential.com/

website như 1 diễn đàn lớn của học sinh muốn hỏi về SAT hay bất cứ thông tin của trường các bạn có thể post lên đây và các bạn yên tâm trong vòng 24h các bạn sẽ được trả lời những điều bạn quan tâm.

5. College Board

https://www.collegeboard.org/

Rất nhiều bạn cho rằng website này chỉ có ôn bài thi SAT nhưng mà website lại mang lại cho bạn khá nhiều thông tin cũng như đánh giá được hồ sơ của học sinh theo yêu cầu của nhà trường.

Còn rất nhiều các cách tìm hiểu về trường về ngành như: StudentsReview, Forbes, Unigo… cả những fair hay facebook group nhưng các bạn học sinh nên chú ý BIẾT LỌC ĐÚNG THÔNG TIN mình cần, tránh gây hoang mang cho bản thân.

[Canada] Trắc nghiệm vui: Lĩnh vực và ngành học nào phù hợp với bạn ở Canada? \ok

1. Khi mô tả về mình, bạn là thường dùng các từ:

  • A. Kỹ lưỡng, có trách nhiệm, ưa mạo hiểm
  • B. Tỉ mỉ, cẩn thận, thích khám phá
  • C. Bay bổng, sáng tạo, thích điều mới lạ

2. Trong một buổi tiệc, bạn thường có xu hướng:

  • A. Trở thành tâm điểm của mọi người với những câu chuyện dí dỏm
  • B. Im lặng, ngồi nghe mọi người tán chuyện và cười xã giao
  • C. Rời khỏi đám đông xô bồ, kiếm 1 góc là lạ thưởng thức thú vui “mình ta với ta”

3. Trong một tờ báo, bạn thường đọc trang nào nhất:

  • A. Tin tức, đời sống
  • B. Khoa học, kỹ thuật, phát minh mới
  • C. Giải trí, văn hóa văn nghệ

4. Món quà sinh nhật nào sẽ khiến bạn thích thú nhất:

  • A. Một quyển sách
  • B. Một bộ lắp ráp mô hình
  • C. Một món quà handmade lạ lạ xinh xinh

5. Bạn thấy mình có khả năng làm tốt điều gì nhất

  • A. Tận dụng dịp Lễ tết, Noel, 20/11 để kinh doanh hoa, thiệp kiếm tiền tiêu vặt
  • B. Tháo tất tần tật các thứ có trong CPU để xem bên trong cái cục hình chữ nhật ấy là gì
  • C. Tự sáng tác một đoạn nhạc cho đội văn nghệ của lớp, hay tự design quần áo cho mình.

6. Trong trường phổ thông, bạn thấy mình học khá môn nào nhất?

  • A. Toán, Tiếng Anh, Văn học
  • B. Toán, Lý, Hóa, Sinh
  • C. Nhạc, Họa.

7. Tự đánh giá trình độ Anh văn của mình, bạn thấy tự tin không?

  • A. Mình giao tiếp khá, kỹ năng nghe – nói là phần tự tin nhất
  • B. Tớ chỉ ổn khâu đọc – viết thôi, còn nghe nói thì chịu.
  • C. Trình Anh văn của tớ chỉ tàm tạm thôi.

Đáp án:

A. Nếu bạn chọn nhiều câu A nhất: Bạn có xu hướng thiên về lĩnh vực Kinh tế. Các chuyên ngành kinh tế được theo học nhiều nhất tại Canada bao gồm: Quản trị kinh doanh, Tài chính, Kế toán, Marketing, Ngân hàng, Quản trị du lịch. Để phát triển tối đa năng lực của mình, bạn nên chọn các trường nổi tiếng về giảng dạy kinh tế, ví dụ như: ĐH Manitoba, Trent, Brock

B. Nếu bạn chọn nhiều câu B nhất: Bạn có xu hướng thiên về lĩnh vực Nghiên cứu hoặc Kỹ thuật. Bạn có thể học các chuyên ngành như: Kỹ sư, Công nghệ thông tin, Công nghệ sinh học, Điện tử viễn thông tại các trường đại học công nghệ hàng đầu ở Canada.

C. Nếu bạn chọn nhiều câu C nhất: Bạn có khả năng trở thành sinh viên lĩnh vực Nghệ thuật. Tùy theo sở thích cá nhân mà bạn có thể chọn học các ngành như: Thiết kế (đồ họa, nội thất, thời trang) hay Âm nhạc tại một số trường Canada có uy tín đào tạo về các lĩnh vực này trên thế giới

Thử 1 chút cho vui nè các bạn ơi :))

[Netherlands] – Học bổng du học Hà Lan – Orange Tulip Scholarship (OTS)

[Netherlands] – Học bổng du học Hà Lan – Orange Tulip Scholarship (OTS)
là sự kết hợp giữa Nuffic Neso Vietnam và 19 trường đại học Hà Lan. Mục tiêu của học bổng hướng đến các bạn sinh viên xuất sắc đến từ Việt Nam và trao cho họ cơ hội được học tập và nghiên cứu tại Hà Lan.
Học bổng du học Hà Lan 2018
Trong năm học 2018 – 2019, gói học bổng dành cho du học Hà Lan Orange Tulip Scholarship từ các trường đại học cho sinh viên Việt Nam lên đến hơn 550,000 euro với 58 suất học bổng. Ngân sách cho từng suất học bổng khác nhau tùy theo từng trường và từng ngành học.
Học bổng Orange Tulip Scholarship 2018 dành cho bậc Cử nhân.
Dưới đây là danh sách các trường đại học Hà Lan cung cấp học bổng OTS dành cho các sinh viên theo học cử nhận:
1. Saxion University of Applied Sciences (50% học phí ~ 3.900 EUR) ( 2 suất – dealine 1.3)
2. Zuyd University of Applied Sciences (~3.600 EUR) (2 suất – dealine 1.4)
3. TiO University of Applied Sciences (~8.000 EUR) ( 2 suất – dealine 1.4)
4. Wittenborg University of Applied Sciences (~ 5.000 EUR cho chương trình top up và 7.000 EUR cho Master) (6 suất master và 2 suất cho hs năm cuối top-up , dealine 1.4)
5. Holland ISC, StudyGroup (~ 5.000 EUR cho chương trình dự bị đại học các ngành khoa học kỹ thuật, kinh doanh và quản lý)( 1 suất – dealine 1.4)
Các trường đại học cung cấp học bổng OTS cho BẬC THẠC SĨ:
1. Amsterdam Business School, University of Amsterdam (~ 10.760 EUR -12.000 EUR )
2. Maastricht School of Management (~20.150 – 31.000 EUR)
3. Nyenrode Business University (~ 10.000 – 25.000 EUR)
4. The Hague University (~ 5.000 EUR)
5. University of Groningen (~ 50.000 EUR)
6. IHS (~ 30% học phí)
7. AHK (~ 5.000 EUR)
8. Erasmus University Rotterdam (~5.500 EUR)
10. Tilburg University (~ 6.600 – 10.600 EUR)
11. Maastricht University (~ 100% học phí
12. Hanze UAS (~ 2.500 – 3.000 EUR)

????????????Hồ sơ đăng kí học bổng Orange Tulip Scholarship.
Bạn cần hoàn thiện đầy đủ các giấy tờ sau đây:
1. Đơn xin học bổng OTS,
2. Thư xác nhận từ phía trường ĐH Hà Lan về việc thủ tục nhập học đã hoàn tất
3. Sơ yếu lý lịch (bằng tiếng Anh, có ảnh kèm theo)

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ HỌC BỔNG ORANGE TULIP SCHOLARSHIP
– Bạn hoàn toàn có thể nộp nhiều trường cùng lúc cho chương trình học bổng OTS Vietnam, tuy nhiên, không được quá 3 trường.
– Điều kiện chung:
• Sinh viên có kết quả học tập xuất sắc.
• Nộp hồ sơ vào các chương trình ĐH và Sau ĐH của các trường ĐH Hà Lan nàm trong danh sách cấp học bổng OTS.
• IELTS tối thiểu từ 6.0 cho chương trình ĐH và 6.5 cho chương trình Thạc sĩ.
• Yêu cầu GMAT tối thiểu 600 và kinh nghiệm làm việc cho những bạn nộp đơn cho những chương trình MBA và quản lý. Đừng quên kiểm tra xem bạn có đáp ứng được các yêu cầu chương trình học hay không.
– Những giấy tờ/ hồ sơ cần thiết để apply học bổng OTS?
• Đơn đăng ký học bổng OTS
• Tài liệu chứng minh bạn đã nộp hồ sơ cho trường ĐH Hà Lan (thư xác nhận từ phía trường)
• Sơ yếu lý lịch: Toàn bộ tài liệu phải được viết bằng tiếng Anh và có ảnh trên CV
– Quy trình nộp hồ sơ cho học bổng OTS
• Bước 1: Hồ sơ nộp cho trường ĐH Hà Lan: Theo hướng dẫn trên mục Admission trên website của trường
• Bước 2: Hồ sơ nộp như đã liệt kê mục (giấy tờ/ hồ sơ ) cho Neso Vietnam, theo đúng deadline của từng trường

– Nếu bạn đang nhận được một khoản tài trợ từ một chương trình khác
Bạn vẫn có thể tham gia nộp đơn đến chương trình OTS để xét duyệt khi đang nhận một khoản tài trợ từ một chương trình khác.
Ví dụ bạn có thể nhận học bổng OTS từ một trường đại học nào đó tại Hà Lan và một khoản trợ cấp từ một tổ chức khác. Tuy nhiên, nếu bạn đã được trao học bổng toàn phần, bạn không thể tiếp tục nhận khoản trợ cấp thứ hai từ một tổ chức khác tại cùng một thời điểm. Bạn có thể kết hợp học bổng Orange Tulip với tài chính, chẳng hạn như CONACYT, FIDERH, hoặc FUNDED.

Hãy ghi nhớ rằng tổ chức Hà Lan có thỏa thuận với một tổ chức đồng tài trợ trong việc tiến hành điều tra để đảm bảo rằng liệu bạn có thể kết hợp cả hai hỗ trợ này với nhau được hay không.

– Có phải chương trình học bổng OTS bao gồm tất cả các chi phí học tập và sinh sống tại Hà Lan ?


Không phải các chi phí đều được trợ cấp từ chương trình học bổng OTS. Học bổng có thể bao gồm toàn bộ giá trị hoặc một phần giá trị của học phí hàng năm. Người tham gia phải chịu các chi phí còn lại, bao gồm chi phí sinh hoạt trong suốt thời gian học (khoảng €800 đến €1000 mỗi tháng), chi phí cho vé máy bay hoặc những chi phí phát sinh khác

– Deadline chung cho học bổng OTS là ngày 1/4/2018. Tuy nhiên, sinh viên phải kiểm tra lại thông tin về hạn chót nộp hồ sơ trên website của các trường ĐH Hà Lan và trên bảng thông tin học bổng OTS của từng trường vì deadline mỗi trường khác nhau.

– Thông thường chỉ các chương trình Thạc sĩ liên quan đến quản lý hoặc MBA mới yêu cầu kinh nghiệm làm việc. Bạn nên kiểm tra trực tiếp trong bảng thông tin học bổng OTS của trường và các điều kiện đầu được công bố trên website của trường.